Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 trang 94

Giải Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 94, 95.

Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Dấu hiệu chia hết cho 2 của Chương 3 Toán 4 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của chiase24.com:

Giải bài tập Toán 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 2

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2

a) Ví dụ

10 : 2 = 5

32 : 2 = 16

14 : 2 = 7

36 : 2 = 18

28 : 2 = 14

11 : 2 = 5 (dư 1)

33 : 2 = 16 (dư 1)

15 : 2 = 7 (dư 1)

37 : 2 = 18 (dư 1)

29 : 2 = 14 (dư 1)

b) Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.

c) Số chẵn, số lẻ

– Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn : 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 ; … ; 156 ; 158 ; 160 ; … là số chẵn.

– Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn : 1 ; 3; 5 ; 7 ; 9 ; … ; 567 ; 569 ; 571 ; … là số lẻ.

Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 6: Cảm nghĩ về ngày đầu tiên bước chân vào trường THCS (9 mẫu)

Giải bài tập Toán 4 trang 95

Bài 1

Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401:

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Gợi ý đáp án:

a) Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 5782; 7536.

b) Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 8401; 84 683.

Bài 2

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.

Gợi ý đáp án:

a) Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 44; 98; 68; 26.

b) Hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 397; 675.

Bài 3

a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.

Gợi ý đáp án:

a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó: 346; 364; 436; 634.

b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó: 365; 563; 635; 653.

Bài 4

a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

Xem Thêm:  Soạn bài Nhà bố ở trang 124 - Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 - Tuần 15

340; 342; 344; … ; … ; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:

8347; 8349; 8351; … ; … ; 8357.

Gợi ý đáp án:

a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340; 342; 344; 346; 348; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.

5/5 - (458 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Next Post

Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh (31 mẫu)

T5 Th2 17 , 2022
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là một chủ đề quen thuộc gần gũi cho các bạn học sinh, sinh viên. Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh bao gồm 31 mẫu ngắn gọn và đầy đủ, giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau […]
Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh (31 mẫu) - Ban than