Danh mục bài viết
Giải bài tập SGK KHTN Lớp 6 bài 14 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.
Khoa học tự nhiên 6 bài 14: Phân loại thế giới sống được biên soạn đầy đủ lý thuyết và giải các bài tập trong sách giáo khoa trang 84 →88. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Phân loại thế giới sống – KHTN 6 Cánh diều
Lý thuyết Phân loại thế giới sống
I. Vì sao cần phân loại thế giới sống?
– Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi.
II. Thế giới sống được phân loại thành các giới
Thế giới sông được chia thành 5 giới:
- Khởi sinh,
- Nguyên sinh,
- Nấm,
- Thực vật,
- Động vật.
III. Sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật
– Theo ước tính có khoảng trên 10 triệu loài sinh vật trên Trái Đất.
– Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất hoặc môi trường sinh vật.
– Môi trường sống của sinh vật có thể là nơi có khí hậu khô, nóng hoặc nơi có khí hậu lạnh,…
Giải KHTN 6 Bài 14 Phân loại thế giới sống
I. Phần mở đầu
❓Ai biết nhiều hơn? Kể tên các sinh vật có ở địa phương em?
Trả lời:
Các em có thể kể các sinh vật sống ở quanh em, ví dụ:
– Vật nuôi trong nhà: chó, mèo, chuột lang, cá cảnh…
– Sinh vật sống tự do: chim bồ câu, chim sẻ, muỗi, kiến,…
– Các loài thực vật được trồng bên đường: cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa,…
II. Vì sao cần phân biệt phân loại thế giới sống
❓Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn.
III. Thế giới sống được chia thành các giới
❓Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.
Tên giới | Tên sinh vật |
Khởi sinh | Vi khuẩn |
Nguyên sinh | ? |
Nấm | ? |
Thực vật | ? |
Động vật | ? |
Trả lời
Tên giới | Tên sinh vật |
Khởi sinh | vi khuẩn |
Nguyên sinh | trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, rong, tảo |
Nấm | nấm sò, nấm hương, nấm bụng dê, nấm đùi gà |
Thực vật | hướng dương, phượng, tre, hoa hồng |
Động vật | voi, chuồn chuồn, cá, chim, ếch |
❓ Quan sát hình 14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao.
Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đông dương
Trả lời:
Các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao: Loài -> Chi -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
Các bậc phân loại của:
– Hoa ly:
+ Loài: hoa ly
+ Chi: loa kèn
+ Họ: bách hợp
+ Bộ: hành
+ Lớp: một lá mầm
+ Ngành:hạt kín
+ Giới: thực vật
– Hổ Đông Dương:
+ Loài: hổ Đông Dương
+ Chi: báo
+ Họ: mèo
+ Bộ: ăn thịt
+ Lớp: động vật có vú (thú)
+ Ngành: dây sống
+ Giới: động vật
III. Sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật
❓ Kể tên một số loài mà em biết.
Trả lời
Kể tên một số loài : cá, rùa, tôm, sứa, mực… ( động vật dưới nước), voi, trâu, bò, dê, ngựa… (động vật ăn cỏ), cây thông, phượng, hoa hồng, tre,… (thực vật),…
❓ Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau theo gợi ý trong bảng 14.2
Môi trường sống |
Tên sinh vật |
Mức độ đa dạng số lượng loài |
Rừng nhiệt đới |
? |
? |
Sa mạc |
? |
? |
Trả lời
Môi trường sống |
Tên sinh vật |
Mức độ đa dạng số lượng loài |
Rừng nhiệt đới |
Hươu, nai, khỉ, ếch… |
Độ đa dạng cao |
Sa mạc |
Xương rồng, rắn, bọ cạp |
Độ đa dạng thấp |
Biển |
San hô, cá, tôm,… |
Độ đa dạng loài cao |
Khí hậu lạnh |
Hải cẩu, chim cánh cụt,… |
Độ đa dạng thấp |
❓ Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,…) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.
Trả lời:
Môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em
– Môi trường ao: cá rô phi, cá chuối, cá trắm, ốc ao, vi khuẩn, bào, tảo, nhện nước,…
– Môi trường rừng ngập mặn: cây đước, cây rễ thở, vẹt, sứa, ngao, tôm, cá biển, cua…
– Môi trường đầm nuôi nước mặn: cá, ốc, rong, ngao, sò, vi khuẩn, tôm,…